Thứ Hai, 30 tháng 6, 2008

Hongdu JL-8 / K-8 Karakorum

JL-8 / K-8 Karakorum
HUẤN LUYỆN
HAIG - Hongdu Aviation Industry Group (Trung quốc)
PAC - Pakistan Aeronautical Complex (Pakistan)
______________________________________________________
.
Phi hành đoàn : 02
Dài : 11,60 m
Sải cánh : 9,63 m
Cao : 4,21 m
Trọng lượng không tải : 2.687 kg
Tối đa khi cất cánh : 4.330 kg
Động cơ : 01 động cơ phản lực Allied Signal TFE731-2A có sức đẩy 1.632 kg.
Tốc độ : 800 km/giờ
Cao độ : 13.000 m
Tầm hoạt động : 2.250 km
Hỏa lực : 01 đại bác 23mm; 943 kg vũ khí gồm : tên lửa không-đối-không PL-7 AAMs, bom, rocket.
Bay lần đầu : 26/11/1990
Số lượng sản xuất : Trên 500 chiếc.
Quốc gia sử dụng : Ai Cập, Ghana, Myanmar, Namibia, Pakistan, Trung quốc, Sri Lanka, Sudan, Zambia, Zimbabwe, Morocco, Indonesia, Venezuela.
Phi cơ so sánh : HAL HJT-36 Sitara (Ấn Độ); BAE System Hawk (Anh); SAAB 105 (Thụy Điển).
.

Chủ Nhật, 29 tháng 6, 2008

FMA IA-63 Pampa

IA-63 Pampa
KHU TRỤC CƠ / HUẤN LUYỆN
FMA - Fabrica Militar de Aviones (Argentina)
_____________________________________________________
.
Phi hành đoàn : 02
Dài : 10,93 m
Sải cánh : 9,68 m
Cao : 4,29 m
Trọng lượng không tải : 2.821 kg
Tối đa khi cất cánh : 5.000 kg
Động cơ : 01 động cơ phản lực Garrett TFE731-2-2N có sức đẩy 1.575 kg.
Tốc độ : 750 km/giờ
Cao độ : 12.900 m
Tầm hoạt động : 1.500 km
Hỏa lực : 02 đại bác 30mm; 1.160 kg vũ khí dưới cánh.
Bay lần đầu : 06/10/1984
Số lượng sản xuất : 20 chiếc
Quốc gia sử dụng : Argentina.
Phi cơ so sánh : Dassault-Dornier Alpha Jet (Pháp,Đức); Aero L-39 Albatros, L-159 ALCA (Tiệp Khắc); Kawasaki T-4 (Nhật); SAAB 105 (Thụy Điển); IAR-99 Soim (Romania).
.

BAE Systems Hawk


Hawk
HUẤN LUYỆN
BAE Systems (Anh)
______________________________________________________
.
Phi hành đoàn : 02
Dài : 12,43 m
Sải cánh : 9,94 m
Cao : 3,98 m
Trọng lượng không tải : 4.480 kg
Tối đa khi cất cánh : 9.100 kg
Động cơ : 01 động cơ phản lực Rolls-Royce Adour Mk.951 có sức đẩy 2.925 kg.
Tốc độ : 1.028 km/giờ
Cao độ : 13.565 m
Tầm hoạt động : 2.520 km
Hỏa lực : 01 đại bác 30mm ADEN; 3.085 kg vũ khí gồm : 04 tên lửa AIM-9 Sidewinder, hoặc ASRAAM; bom.
Bay lần đầu : 21/8/1974
Trị giá : 18 triệu Anh kim (2003)
Số lượng sản xuất : 385 chiếc
Quốc gia sử dụng : Úc, Bahrain, Canada, Phần Lan, Ấn Độ, Indonesia, Kenya, Kuwait, Malaysia, Oman, Ả Rập Saudi, Nam Phi, Nam Hàn, Anh, Tiểu vương Ả Rập, Zimbabwe, Thụy Sĩ.
Phi cơ so sánh : Aermacchi MB-339 (Ý); AMX International AMX Ghibli (Ý,Brazil); CASA C-101 Aviojet (Tây Ban Nha); Dassault-Dornier Alpha Jet (Pháp,Đức); SOKO G-4 Super Galeb (Nam Tư); HAL HJT-36 Sitara (Ấn Độ); Hongdu JL-8 / K-8 Karakorum (Trung quốc,Pakistan); PZL I-22 Iryda (Ba Lan); Kawasaki T-4 (Nhật); Aero L-39 Albatros, L-59 Super Albatros, L-159 ALCA (Tiệp Khắc); SAAB 105 (Thụy Điển); IAR-99 Soim (Romania); AIDC AT-3 Tzu Chung (Đài Loan).
.